Con cái Lý_Mậu_Trinh

Con đẻ
  • Lý Kế Nghiễm (李繼曮), năm 926 đổi thành Lý Tòng Nghiễm (李從曮)
  • Lý Kế Sưởng (李繼昶), năm 926 đổi thành Lý Tòng Sưởng (李從昶)
  • Lý Kế Chiêu (李繼昭), năm 926 cải thành Lý Tòng Chiêu (李從昭)
  • Lý Kế Vĩ (李繼暐)
  • Lý Kế Khản (李繼侃) hay Lý Khản (李侃), trong một thời gian ngắn năm 902 đổi thành Tống Khản (宋侃)[13]
  • Con trai không rõ tên
  • bốn con gái
Con nuôi
  • Lý Kế Trăn (李繼臻)
  • Lý Kế Mật (李繼密), nguyên danh Vương Vạn Hoằng (王萬弘), đầu hàng Vương Kiến năm 902 và đổi tên Vương Vạn Hoằng, sau đó tự sát
  • Lý Kế Bằng (李繼鵬), nguyên danh Diêm Khuê (閻珪), bị Lý Mậu Trinh xử tử năm 895
  • Lý Kế Ngung (李繼顒), bị Vương Tông Khản (王宗侃) giết năm 895
  • Lý Kế Ung (李繼雍)
  • Lý Kế Huy (李繼徽), nguyên danh Dương Sùng Bản (楊崇本), đầu hàng Chu Toàn Trung năm 901 và đổi tên Dương Sùng Bản, sau lại quy phục Lý Mậu Trinh vào năm 904 và đổi tên Lý Kế Huy, bị con là Lý Ngạn Lỗ hạ độc sát hại vào năm 914
  • Lý Kế Chiêu (李繼昭), nguyên danh Phù Đạo Chiêu (符道昭), đầu hàng Chu Toàn Trung năm 902
  • Lý Kế Đường (李繼瑭)
  • Lý Kế Ninh (李繼寧), bị Vương Kiến bắt năm 897
  • Lý Kế Phổ (李繼溥), đầu hàng Vương Kiến năm 897
  • Lý Kế Quân (李繼筠), bị Lý Mậu Trinh xử tử năm 903
  • Lý Kế Trung (李繼忠)
  • Lý Kế Liêu (李繼鐐), bị Chu Toàn Trung bắt năm 902
  • Lý Kế Khâm (李繼欽)
  • Lý Kế Trực (李繼直), bị Hàn Tốn (韓遜) giết năm 909
  • Lý Kế Quỳ (李繼虁)
  • Lý Kế Ngập (李繼岌), nguyên danh Tang Hoằng Chí (桑弘志), đầu hàng Vương Kiến năm 916 và đổi tên Tang Hoằng Chí
  • Lý Kế Trắc (李繼陟)